Ngày soạn:
Lí luận: MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH
VÀ NGHỊ LUẬN
-
A. Mục tiêu bài học: Giúp hs:- Hiểu một số đặc điểm của thể
loại văn học : kịch và nghị luận ;
-
Cảm nhận được tác phẩm kịch,
nghị luận căn cứ vào những đặc điểm thể loại.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến
thức
-
Kịch và yêu cầu về đọc - hiểu
kịch bản văn học.
-
Nghị luận và yêu cầu về đọc -
hiểu văn nghị luận.
2. Kĩ
năng
Đọc - hiểu kịch bản văn học, nghị luận.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học và các phương tiện
hỗ trợ khác..
Cách thức tiến hành: Đọc,
tìm hiểu, gợi tìm, phân tích phát huy chủ thể hs.
C. Tiến
trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích nghệ thuật dẫn dắt và
lập luận của Hoài Thanh trong đoạn trích Mội thời đại trong thi ca?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung cần đạt
|
HĐ1: HS tìm hiểu tri thức phần
kịch.
TT1: HS đọc văn bản.
TT2: Em hiểu ntn về
khái niệm kịch? Vì sao nói đó là loại hình nghệ thuật tổng hợp?
TT2: Đặc điểm cơ
bản của thể loại kịch là gì?
TT3: Dựa trên cơ
sở nào để phan loại kịch?
TT4: Để đọc và
hiểu một kịch bản văn học cần phải chú ý những yêu cầu nào?
HĐ2: HS tìm hiểu tri thức và văn nghị
luận.
TT1: Đọc văn bản
sgk
TT2: Hãy trình bày
khái niệm văn nghị luận?
TT3: Thể văn nghị
luận có những đặc điểm cơ bản nào?
TT4: Có những loại
văn nghị luận nào? Dựa vào đâu em biết điều đó?
TT5: Khí đọc văn
nghị luận chúng ta cần nắm vững những yêu cầu nào?
|
I. Kịch.
1. Khái
lược về kịch:
a. Khái niệm: Kịch là một
loại hình nghệ thuật tổng hợp, đối tượng mô tả những xung đột trong đời sống.
b. Đặc điểm: - Xung đột →
hành động → nhân vật bộc lộ tính cách
- Nhân vật:
xây dựng bằng lời thoại (độc thoại, đối thoại, bàng thoại)
- Ngôn ngữ kịch mang tính hành động và khẩu
ngữ cao
c. Phân loại: - Xét theo
nội dung: bi kịch, hài kịch, chính kịch.
- Xét theo
hình thức ngôn ngữ: kịch thơ, kịch nói, ca kịch
2. Yêu
cầu đọc kịch bản văn học:
- Đọc kĩ lời
giới thiệu, tiểu dẫn: hiểu tác giả, tác phẩm, thời đại và vị trí đoạn trích.
- Tập trung
vào lời thoại để xác định mối quan hệ, hiểu đặc điểm, tính cánh nhân vật
- Phân tích
hành động: xác định xung đột, phân tích diễn biến, kết quả các xung đột
- Từ xung đột
và nhân vật xác định: + Chủ đề tư tưởng
+ Ý nghĩa xã
hội.
II. Nghị luận:
1. Khái
lược về văn nghị luận:
a. Khái niêm: Nghị luận là
thể loại văn học dùng lí lẽ, phán đoán, chứng cứ để bàn luận một vấn đề nào
đó.
b. Đặc điểm:
- Sâu sắc về
tư tưởng và tình cảm
- Suy nghĩ và
trình bày mạch lạc, chặt chẽ
- Lập luận
thuyết phục.
- Ngôn ngữ
giàu hình ảnh, biểu cảm, mang tính học thuật và xã hội cao.
c. Phân loại:
- Xét nội dung: + Văn chính luận
+ Văn phê bình
văn học
- Theo lịch
sử: + Trung đại: chiếu, cáo, hịch, bình sử, điều trần...
+ Hiện đại:
tuyên ngôn, kêu gọi, phê bình, tranh luận...
2. Yêu
cầu đọc văn nghị luận:
- Hiểu rõ thân
thế tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm
- Nắm bắt mạch
suy nghĩ và vận động của tư tưởng
- Cảm nhận tâm
tư, tình cảm của tác giả.
- Phân tích
nghệ thuật lập luận, nêu chứng cứ, dùng ngôn ngữ và các biện pháp tu từ.
- Khái quát
giá trị tác phẩm về nội dung và hình thức.
|
D. Củng cố: Đặc điểm, yêu
cầu và các loại: kịch, văn nghị luận.
Hướng
dẫn tự học
-
Nắm vững những đặc trưng của
thể loại kịch và nghị luận.
-
Chon một vài tác phẩm kịch và
nghị luận để tập phân tích những đặc trưng thể loại.
Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện
tập kết hợp các thao tác lập luận