NGƯỜI CẨM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN

Tiết  101+102  Tuần 28
Ngày soạn:
Đọc văn:        NGƯỜI CẨM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN
                                                                   (V.Huygô)            
-         A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: Hiểu biết được sức mạnh và sự cảm hoá của lòng yêu thương và căm giận của những con người khốn khổ ;
-         Nắm được đặc trưng cơ bản của bút pháp lãng mạn chủ nghĩa của Huy-gô.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
-         Sự khôi phục uy quyền của người cầm quỳen.
-         Ánh sáng của tình thương đẩy lùi bóng tối của cường quyền, lam an lòng những người khốn khổ.
-         Những biểu hiện của bút pháp nghệ thuật lãng mạn chủ nghĩa trong đoạn trích tác phẩm.
2. Kĩ năng
-         Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
-         Phân tích tâm lí, tính cách và xung đột nhân vật.
B. Phương tiện thực hiện:  SGK, SGV, thiết kế bài học và các phương tiện hỗ trợ khác..
Cách thức tiến hành: Đọc, tìm hiểu, gợi tìm, phân tích phát huy chủ thể hs.
C. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh cái bao? Phân tích những đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm Người trong bao?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt.
HĐ1: Tổ chức cho hs tìm hiểu tri thức phần đọc hiểu.
TT1: Gọi hs đọc tiểu dẫn sgk.
TT2: Giới thiệu vài nét tiêu biểu về cuộc đời nhà văn V. Huygô.


TT3: Những điểm nổi bật trong hoạt động sáng tác của ông? Kể tên những tác phẩm tiêu biểu?








TT4: Giới thiệu khái quát tác phẩm Những người khốn khổ? Đọc tóm tắt để nắm cơ bản nội dung tác phẩm..

TT5: Vị trí đoạn trích Người cầm quyền khôi phục uy quyền? Đại ý?



HĐ2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản đoạn trích.
TT1:Đọc văn bản
 TT2: Trong đoạn trích tác giả đã khai thác triệt để thủ pháp nghệ thuật nào?
TT3: Ở Giave tác giả đã sử dụng một loạt chi tiết nhằm quy chiếu về một ẩn dụ. Ẩn dụ mà Huygô nhằm gợi lên từ  hình ảnh Giave là gì?
GV gợi ý: ở bộ dạng? ngôn ngữ? hành động, thái độ trước người bệnh? Thái độ trước người chết?








TT4: So sánh cách xây dựng nhân vật Giăngvăngiăng và nhân vật Giave?
TT5:Ở Giăngvăngiăng, ta không thấy một hệ thống hình ảnh so sánh quy về ẩn dụ như ở Giave. Nhưng qua diễn biến tình tiết dẫn đến đoạn kết, những chi tiết về Giăngvăngiăng  có thể quy chiếu về hình ảnh của ai?
TT6: Qua miêu tả trực tiếp, Giăngvăngiăng hiện lên ntn? Vì sao Giăngvăngiăng phải hạ giọng với Giave như vậy?  
TT7: Qua miêu tả gián tiếp em có nhận xét gì về nhân vật Giăngvăngiăng?
TT8: Đoạn văn từ “ông nói gì với chị.. có thể là những sự thực cao cả” là phát ngôn của ai? Thuật ngữ văn học dùng để chỉ tên loại ngôn ngữ này?
Trong đoạn trích này nó có tác dụng gì?
GV: nói thêm về trữ tình ngoại đề
TT9: Hãy nêu những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích, đặc biệt là nghệ thuật lãng mạn?






HĐ3: Tổng kết.

I. Giới thiệu:
1. Tác giả: V. Hugô (1802-1885)
a. Cuộc đời: - Thơ ấu: chịu nhiều thiệt thòi về tình cảm gia đình.
- Là người thông minh, tài năng nảy nở sớm
- Suốt đời hoạt động xã hội và chính trị vì sự tiến bộ của thời đại.
b. Sáng tác: Sáng tác và cuộc đời gắn với thế kỉ XIX thế kỉ đầy bão tố cách mạng.
- Cây đại thụ, nhà văn lớn của nước Pháp và nhân loại thế kỉ XIX
- Nghệ sĩ toàn diện,  sáng tác 3 thể loại:
+ Tiểu thuyết: Những người khốn khổ (1862), Nhà thờ đức bà Pari (1831)
+ Thơ: Tia sáng và bóng tối (1840), Trừng phạt (1853)
+ Kịch: Ecnani (1830)
- Tác phẩm thể hiện lòng thương yêu bao la đối với những người dân lao động nghèo khổ.
2. Tác phẩm: Những người khốn khổ.
- Tiểu thuyết 5 phần
- Tóm tắt : sgk.
3. Đoạn trích: Chương IV, quyển 8 phần thứ nhất tiểu thuyết Những người khốn khổ.
- Đề tài: nói về cuộc sống của những người lao động bình dân trong xã hội Pháp lúc bấy giờ.
- Đại ý: Nêu lên tình cảnh thống khổ của những người chịu cảnh đè nén do thế lực cường quyền của xã hội. Qua đó nhà văn ca ngợi sự cao quý của tình thương giữa những người cùng cảnh ngộ
II. Đọc hiểu:
1. Nhân vật Giave:
- Bộ dạng: mặt gớm ghiếc.
- Ngôn ngữ: + Mau lên → man rợ, điên cuồng như tiếng thú gầm
- Hành động: + đứng lì một chỗ
+ Tiến vào .. hét lên – túm cổ áo
→ Ngang ngược, hống hách, hung ác, thô lỗ.
- Cái cười: ghê tởm.. phô 2 hàm răng
- Cặp mắt như móc sắt.. kéo giật vào hắn bao kẻ khốn khổ
→ Bút pháp tả thực + biện pháp so sánh + lối nói phóng đại: miêu tả quy chiếu về một ẩn dụ: nhân vật như loài cầm thú, hơn nữa là một ác thú.
- Cách xử sự: Trước người bệnh
+ Không quan tâm đến người bệnh → quát tháo.
 + Tuyên bố Mađơlen không phải là thị trưởng.
→ Dập tắt hi vọng cuối cùng của Phăng tin.
+ Giờ lại đến lượt con này.
* Trước người chết: Đừng lôi thôi, tao không đến đây nghe lí sự.
→ Khắc họa thế giới nội tâm nhân vật: lạnh lùng, tàn nhẫn, thiếu lương tâm, không có tình người.
2. Nhân vật Giăngvăngiăng:
a. Miêu tả trực tiếp:
- Ngôn ngữ: + Đối với Phăngtin: nhẹ nhàng, điềm tĩnh
+ Đối với Giave: thì thầm, hạ giọng
→ Cứu vớt Phăngtin lúc bệnh tình nguy kịch
+ Anh đã .. tôi khuyên anh → Chuyển biến đột ngột, đau lòng trước cái chết của Phăngtin và căm giận sự tàn ác của Giave.
- Hành động: nâng đầu, sửa sang, thắt dây cổ áo, vén tóc, hôn tay
→ Nhân từ, dịu dàng, cao thượng.



b. Miêu tả gián tiếp:
- Phăngtin: + ông thị trưởng ơi
+ ông Mađơlen, cứu tôi với
- Cảnh tượng bà xơ chứng kiến
→ Hình ảnh của một vị cứu tinh, đấng cứu thế.
c. Bình luận ngoại đề:
- Hàng loạt câu hỏi
- Chết tức là đi vào bầu ánh sáng vĩ đại
→ Hình tượng nhân vật phi thường, lãng mạng (Tấm lòng thánh thiện có quyền lực vô biên, khiến người người chết cũng nở nụ cười mãn nguyện khi đi vào cõi vĩnh hằng).
è Tô đậm tính cách nhân vật và biểu hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm. Nhân vật đại diện cho lẽ sống vì tình thương.
3. Đặc sắc nghệ thuật:
- Kết hợp bút pháp hiện thực và lãng mạn
- Xây dựng 2 tính cách đối lập hoàn toàn: thiện >< ác (nạn nhân và đao phủ, nạn nhân và vị cứu tinh), cao thượng >< thấp hèn (Giăngvăngiăng và Giave)
- Kết hợp nhiều bút pháp: so sánh, phóng đại, ẩn dụ, miêu tả trực tiếp, gián tiếp, trữ tình ngoại đề
→ Tô đậm, ca ngợi con người phi thường với trái tim tràn ngập yêu thương.
III. Tổng kết:
1. Nội dung: - Tình thương che chở, sưởi ấm khi con người gặp bất công, tuyệt vọng.
- Tình thương đẩy lùi thế lực cường quyền, tạo niềm hi vọng ở tương lại.
2. Nghệ thuật: Nổi bật bút pháp lãng mạn và thủ pháp đối lập.
D. Củng cố: Nghệ thuật tương phản trong xây dựng nhân vật.
- Bút pháp lãng mạn bay bổng khi thể hiện lẽ sống tình thương.
Hướng dẫn tự học
Phát hiện luận điểm, luận cứ của bài văn.

Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài  Về luân lí xã hội ở nước ta.